Cuốn ‘Những điều cần biết’ phải đính chính

0
1034

Bị thiếu đến gần một nửa số ngành đào tạo trong cuốn sách vốn được coi là cẩm nang của thí sinh mùa tuyển sinh, Học viện báo chí và tuyên truyền vừa phải đính chính.

Thí sinh quan tâm đến các ngành đào tạo của Học viện báo chí và tuyên truyền được giải đáp thắc mắc tại Ngày hội tư vấn tuyển sinh- hướng nghiệp năm 2018 do báo Tuổi Trẻ tổ chức ở Hà Nội

Theo đề án tuyển sinh năm 2018, Học viện báo chí và tuyên truyền sẽ tuyển sinh 38 ngành, chuyên ngành đào tạo.

Tuy nhiên, trong cuốn những điều cần biết về tuyển sinh đại học chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy” do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành lại làm “biến mất” đến 16 ngành đào tạo của học viện.

“Lỗi kỹ thuật” này có thể khiến nhiều thí sinh khi tham khảo cuốn “Những điều cấn biết…” trong giai đoạn đăng ký xét tuyển (từ ngày 1-4 đến 20-4) bị thiếu thông tin, suy đoán nhầm lẫn rằng một số ngành đào tạo của học viện không tuyển sinh.

Vì vậy, Học viện báo chí và tuyên truyền đã chính thức đính chính thông tin trong cuốn “Những điều cần biết…”, cung cấp đủ chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển của 38 ngành/chuyên ngành như sau:

Ngành học Mã ngành Mã chuyên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp bài thi/

môn thi xét tuyển

Báo chí, chuyên ngành Báo in 602 50 – Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M14)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (M15)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (M16)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M17)

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 604 50
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 605 50
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 607 50
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao 608 40
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao 609 40
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 603 40 – Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (M18)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh (M19)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (M20)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử (M21)

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình 606 40 – Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (M22)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh (M23)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (M24)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử (M25)

Truyền thông đại chúng 7320105 50 Nhóm 2:

– Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

– Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Truyền thông đa phương tiện 7320104 50
Triết học 7229001 40
Chủ nghĩa xã hội khoa học 729008 40
Kinh tế chính trị 7310102 40
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 527 50
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) 528 40
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 529 50
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 7310202 50
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 530 50
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển 531 50
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội 532 50
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 533 40
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển 535 50
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công 536 40
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách 538 50
Xuất bản 7320401 100
Xã hội học 7310301 50
Công tác xã hội 7760101 50
Quản lý công 7340403 50
Quản lý nhà nước 7310205 50
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 7229010 40 Nhóm 3:

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

Truyền thông quốc tế 7320107 50 Nhóm 4:

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01)

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại 610 50
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 611 50
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) 612 40
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 613 50
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) 614 40
Quảng cáo 615 40
Ngôn ngữ Anh 616 40

Năm 2018, ngoài xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, học viện cũng xét tuyển theo học bạ (30% chỉ tiêu từng ngành, chuyên ngành) đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt trong cả 3 năm học THPT.

Tuy nhiên, thí sinh thuộc đối tượng này đăng ký xét tuyển ngành báo chí phải dự thi môn năng khiếu báo chí và đạt 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) mới đủ điều kiện xét tuyển.

Đặc biệt, học viện còn sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia bài thi môn tiếng Anh để tuyển sinh với mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh như sau:

Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
TOEFL ITP TOEFL iBT IELTS
475 – 499 53 – 60 4.5 7,0
500 – 524 61 – 68 5.0 8,0
525 – 549 69 – 76 5.5 9,0
≥ 550 ≥ 77 ≥ 6.0 10,0

Theo Tuoitre