Bị thiếu đến gần một nửa số ngành đào tạo trong cuốn sách vốn được coi là cẩm nang của thí sinh mùa tuyển sinh, Học viện báo chí và tuyên truyền vừa phải đính chính.
Theo đề án tuyển sinh năm 2018, Học viện báo chí và tuyên truyền sẽ tuyển sinh 38 ngành, chuyên ngành đào tạo.
Tuy nhiên, trong cuốn những điều cần biết về tuyển sinh đại học chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy” do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành lại làm “biến mất” đến 16 ngành đào tạo của học viện.
“Lỗi kỹ thuật” này có thể khiến nhiều thí sinh khi tham khảo cuốn “Những điều cấn biết…” trong giai đoạn đăng ký xét tuyển (từ ngày 1-4 đến 20-4) bị thiếu thông tin, suy đoán nhầm lẫn rằng một số ngành đào tạo của học viện không tuyển sinh.
Vì vậy, Học viện báo chí và tuyên truyền đã chính thức đính chính thông tin trong cuốn “Những điều cần biết…”, cung cấp đủ chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển của 38 ngành/chuyên ngành như sau:
Ngành học | Mã ngành | Mã chuyên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/
môn thi xét tuyển |
Báo chí, chuyên ngành Báo in | 602 | 50 | – Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M14)
– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (M15) – Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (M16) – Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M17) |
|
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | 604 | 50 | ||
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | 605 | 50 | ||
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | 607 | 50 | ||
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao | 608 | 40 | ||
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao | 609 | 40 | ||
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | 603 | 40 | – Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (M18)
– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh (M19) – Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (M20) – Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử (M21) |
|
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606 | 40 | – Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (M22)
– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh (M23) – Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (M24) – Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử (M25) |
|
Truyền thông đại chúng | 7320105 | 50 | Nhóm 2:
– Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15) – Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16) – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
|
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 50 | ||
Triết học | 7229001 | 40 | ||
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 729008 | 40 | ||
Kinh tế chính trị | 7310102 | 40 | ||
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527 | 50 | ||
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | 528 | 40 | ||
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 529 | 50 | ||
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 7310202 | 50 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 530 | 50 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển | 531 | 50 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội | 532 | 50 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | 40 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535 | 50 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | 536 | 40 | ||
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538 | 50 | ||
Xuất bản | 7320401 | 100 | ||
Xã hội học | 7310301 | 50 | ||
Công tác xã hội | 7760101 | 50 | ||
Quản lý công | 7340403 | 50 | ||
Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | ||
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 7229010 | 40 | Nhóm 3:
– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00) – Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03) – Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14) – Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19) |
|
Truyền thông quốc tế | 7320107 | 50 | Nhóm 4:
– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01) – TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72) – TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78) |
|
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610 | 50 | ||
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 611 | 50 | ||
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | 612 | 40 | ||
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 613 | 50 | ||
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | 614 | 40 | ||
Quảng cáo | 615 | 40 | ||
Ngôn ngữ Anh | 616 | 40 |
Năm 2018, ngoài xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, học viện cũng xét tuyển theo học bạ (30% chỉ tiêu từng ngành, chuyên ngành) đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt trong cả 3 năm học THPT.
Tuy nhiên, thí sinh thuộc đối tượng này đăng ký xét tuyển ngành báo chí phải dự thi môn năng khiếu báo chí và đạt 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) mới đủ điều kiện xét tuyển.
Đặc biệt, học viện còn sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia bài thi môn tiếng Anh để tuyển sinh với mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh như sau:
Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh | Điểm quy đổi để xét tuyển sinh | ||
TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS | |
475 – 499 | 53 – 60 | 4.5 | 7,0 |
500 – 524 | 61 – 68 | 5.0 | 8,0 |
525 – 549 | 69 – 76 | 5.5 | 9,0 |
≥ 550 | ≥ 77 | ≥ 6.0 | 10,0 |
Theo Tuoitre