5 bước làm bài đọc hiểu Tiếng Anh đạt điểm tuyệt đối

0
7906

Với cấu trúc đề thi tiếng Anh, mỗi phần sẽ có tính chất đặc trưng và những dạng câu hỏi khác nhau. Tất nhiên, mỗi phần cũng sẽ có làm bài khác nhau để tận dụng thời gian tối đa mà độ chính xác cao.Dạng câu hỏi chính của phần đọc hiểu là điền từ vào chỗ trống. Đối với phần Đọc hiểu, hãy làm theo 5 bước này để đạt điểm tối đa.

Bước 1: Đọc lướt một lượt để hiểu nội dung đoạn văn, nắm được văn phong, ngữ cảnh của đoạn văn là gì?

Bước 2: Đọc kỹ đoạn văn, đặc biệt chú ý đến những chỗ trống cần chọn từ điền vào và những từ/cụm từ trước và sau chỗ trống đó để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống.

Bước 3: Đọc kỹ 4 phương án cần lựa chọn, xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp.

Bước 4: Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng, hãy đọc kỹ cụm từ, câu hoặc đoạn văn đó, dựa vào ngữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất

Bước 5: Nếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ/cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ…); đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất.

Hãy nhớ nguyên tắc cơ bản:Luôn luôn làm câu dễ trước, câu khó sau.

Th.s Phan Điệu (Giảng viên Đại Học Hà Nội) chia sẻ bí quyết đạt điểm cao phần Đọc hiểu Tiếng Anh

4 trường hợp câu hỏi thường gặp trong phần Đọc hiểu:

Trường hợp 1: 4 phương án có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, nhân xưng, sở hữu cách…)

Đây là một câu hỏi dễ vì đề bài chỉ đánh đố kiến thức cơ bản của học sinh về từ loại. Các em chỉ cần xác định được từ loại của 4 lựa chọn ABCD là gì và chỗ trống trong câu cần từ loại gì.

– Các cách xác định từ loại: để xác định từ loại, các em cần nắm được một số cấu tạo từ thông dụng:

a. Cấu tạo danh từ

Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management..); -tion, -ion (repetition, decision…); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist…)…

Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty…), – ness (carefulness…), -bility (responsibility…), -ce (confidence…)…

b. Cấu tạo tính từ

Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful…), -less (harmless, careless…), -ous (dangerous, continuous…), -al (financial, econimical…), – ic (climatic, politic…), – tive (active, competitive…), -able (trainable…), -ible (defensible…)…

c. Cấu tạo động từ

Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); – en (threaten)…

Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) …

d. Cấu tạo trạng từ

Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –beautifully… Ngoài ra có một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much…

Trường hợp 2: Cùng 1 động từ nhưng khác nhau về thì, về dạng động từ

Với dạng đánh đố này, học sinh cần nằm chắc ngữ pháp về cấu trúc và cách sử dụng các thì trong tiếng Anh và mảng ngữ pháp về động từ nguyên mẫu, danh động từ để biết được dạng động từ nào theo sau một động từ.

Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep…thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand…thì động từ theo sau nó là động từ nguyên thể có to. Hay các động từ như remember, forget, stop thì động từ theo sau nó có thể là to V hoặc V_ing và sẽ có ý nghĩa, cách dùng khác nhau.

Trường hợp 3: Giới từ, cụm động từ

Đây là phần khó và học sinh chỉ có thể làm được bằng cách học thuộc các giới từ và các cụm động từ sau đó luyện tập thật nhiều để trở nên nhuần nhuyễn. Có một chú ý là học sinh nên học các cụm động từ này theo chủ đề, vì từng chủ đề sẽ có những cụm động từ hay được sử dụng phổ biến nhất với ý nghĩa riêng biệt. Và đoạn văn này cũng là trích ra hay liên quan đến một chủ đề nào đó nên học sinh sẽ nhanh chóng nhận ra được cụm động từ nào sẽ là đáp án.

Trường hợp 4: Bốn phương án cùng từ loại nhưng chỉ khác một chút về ý nghĩa

Với dạng này, sau bước thứ nhất các em đã đọc lướt qua cả đoạn văn để nắm được nội dung chính, văn phong mục đích của đoạn văn, các em sẽ tìm ra được phương án nào hợp với ngữ cảnh của đoạn văn nhất.

Đây là dạng khó nhất trong bài điền từ vào đoạn văn, và nội dung các em cần học để làm được bài này đó là học cách phân biệt các từ dễ nhầm lẫn.

XEM VÍ DỤ MINH HỌA CỤ THỂ:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) to each of the blanks.

Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (1) ______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, even very hard rocks are worn away by the wind.

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) ______. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) ______ of its soil. The roots of plants help to (5) ______ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands (6) ______ to slow down erosion.

Even where the land is (7) ______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the (8) ______ snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. (9) ______ a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (10) ______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.

Question 1:

A. cleans out B. picks up    C. carries out         D. holds up

Question 2:

A. borders    B. topside     C. backside    D. hillsides

Question 3:

A. much       B. few    C. little         D. large

Question 4:

A. aid     B. facilitate   C. assist       D. help

Question 5:

A. building   B. formed     C. melted      D. melting

Hướng dẫn:

Question 1: Đáp án B. picks up

Câu hỏi này về ngữ động từ (phrase verb)

– B. pick st up = lift st up: nâng lên, làm bay đi

“As the wind blows over the land, it often picks up small grains of sand.” – Khi cơn gió thổi qua một miền đất, nó thường làm bay đi những cát nhỏ.

– Phương án sai: clean st out: lấy cắp, làm sạch hoàn toàn bên trong

VD: I must clean the fish tank out. (Tôi phải làm sạch bên trong bể cá.)

– Phương án sai: carry st out: thực hiện điều gì

– Phương án sai: hold st up: trì hoãn, lấy cắp

Question 2: Đáp án D. hillsides

-D. hillside: (n) sườn đồi

“When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides.” – Khi các hòn đất đá trở nên tơi ra, nước xoáy làm chúng rơi xuống sườn đồi.

– Phương án sai: border: (n) biên giới (giữa 2 vùng hoặc 2 quốc gia)

– Phương án sai: topside: phần nổi lên trên mặt nước của chiếc tàu; súc thịt bò cắt ra từ phần trên của chân

– Phương án sai: backside: (trượt tuyết) mặt gót

Question 3: Đáp án C. little

-C. Tính từ little chỉ sự khan hiếm hoặc thiếu và gần như mang nghĩa phủ định được dùng trước danh từ không đếm được (trong câu này là soil: đất trồng). Ta có thể dùng trạng từ chỉ mức độ so/ very để bổ nghĩa cho tính từ little.

“Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very little of its soil.” – Đất được bao phủ bởi cây cối, cỏ và các loại thực vật khác bị trôi đi rất chậm, và như thế mất rất ít đất trồng.

– Phương án sai: không có sự kết hợp từ như thế, chỉ có thể dùng not much mà thôi

– Phương án sai: few dùng với danh từ đếm được số nhiều

– Phương án sai: không có sự kết hợp từ như thế

Question 4: Đáp án D. help

– D. Cấu trúc: help to do st: giúp đỡ

+ “Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.” – Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm lại sự xói mòn.

– Phương án sai: aid sb/ st in st: giúp đỡ. Động từ aid không dùng với động từ nguyên mẫu

– Phương án sai: facilitate st: làm cái gì đó xảy ra dễ dàng hơn. Tương tự, động từ facilitate không dùng với động từ nguyên mẫu

– Phương án sai: assist sb in st: giúp đỡ. Động từ assist cũng không dùng với động từ nguyên mẫu

Question 5: Đáp án D. melting

– D. melting: (adj) tan chảy. Tính từ ‘melting’ có dạng V_ing chỉ tính chất của tuyết.

+ “In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams.” – Vào mùa đông, tuyết tan chảy biến thành một lượng nước khổng lồ và chảy xuống các con suối.

– Phương án sai: building: xây dựng lên (nghĩa không phù hợp)

– Phương án sai: formed: được hình thành (nghĩa không phù  hợp)

– Phương án sai: melted: làm tan chảy, không ghép với snow.

Theo VTC