Điểm sàn xét tuyển Trường đại học Ngoại thương từ 23,5

0
769
bat-dau-cham-thi-tot-nghiep-thpt-2022-ngay-24-7-se-cong-bo-ket-qua

Trường đại học Ngoại thương và hàng loạt trường đại học, học viện vừa công bố điểm sàn xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Học sinh tham dự ngày hội tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp năm 2023 - Ảnh: NGUYÊN BẢO

Học sinh tham dự ngày hội tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp năm 2023 – Ảnh: NGUYÊN BẢO

Tối 19-7, Trường đại học Ngoại thương đưa ra thông báo về mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, mức điểm sàn xét tuyển của trường tại trụ sở chính và các cơ sở trực thuộc đều 23,5 điểm đối với tất cả các tổ hợp môn, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.

Trước đó, năm 2022, Trường đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn chính thức với mức cao nhất là 28,40, thấp nhất là 27,5.

Tại cơ sở Hà Nội, nhóm ngành kinh tế, kinh tế quốc tế có mức điểm chuẩn là 28,40, nhóm quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, quản trị khách sạn, marketing có điểm chuẩn 28,20. Nhóm kế toán, tài chính ngân hàng điểm chuẩn là 27,80. Nhóm ngành luật điểm chuẩn là 27,50.

Tại cơ sở II – TP.HCM, nhóm ngành kinh tế, quản trị kinh doanh có điểm chuẩn là 28,25 điểm, nhóm ngành tài chính – ngân hàng, kế toán, kinh doanh quốc tế, marketing có điểm chuẩn 28,25 điểm.

Cũng trong tối 19-7, nhà trường công bố mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ phương thức xét tuyển kết hợp của Trường đại học Ngoại thương năm 2023

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ phương thức xét tuyển kết hợp của Trường đại học Ngoại thương năm 2023

Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng vừa thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, mức điểm sàn dao động từ 16 – 20 điểm, đã bao gồm điểm ưu tiên. Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm sàn cao nhất; 3 ngành có điểm sàn thấp nhất là xã hội học, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp đô thị, xã hội học cùng có mức sàn 16.

TT Nhóm ngành Tổ hợp
xét tuyển
Phương thức XT 2

xét tuyển dựa trên kết quả thi
tốt nghiệp THPT năm 2023

HVN01 Thú y A00; A01; B00; D01 19
HVN02 Chăn nuôi thú y – thủy sản A00; B00; B08; D01 17
HVN03 Nông nghiệp sinh thái và

nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01 16
HVN04 Công nghệ kỹ thuật

ô tô và cơ điện tử

A00; A01; A09; D01 18
HVN05 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; A09; D01 18
HVN06 Kỹ thuật điện, điện tử

và tự động hóa

A00; A01; A09; D01 18
HVN07 Logistics và quản lý chuỗi

cung ứng

A00; A09; C20; D01 20
HVN08 Quản trị kinh doanh,

thương mại và du lịch

A00; A09; C20; D01 18
HVN09 Công nghệ sinh học

và công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01 18
HVN10 Công nghệ thực phẩm

và chế biến

A00; B00; D07; D01 19
HVN11 Kinh tế và quản lý A00; C04; D07; D01 18
HVN12 Xã hội học A09; C00; C20; D01 16
HVN13 Luật A09; C00; C20; D01 18
HVN14 Công nghệ thông tin

và kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01 19
HVN15 Quản lý đất đai, bất động sản và môi trường A00; A01; B00; D01 17
HVN16 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D01 16
HVN17 Ngôn ngữ Anh D01; D07; D14; D15 18
HVN18 Sư phạm công nghệ A00; A01; B00; D01 Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành sư phạm

Trường đại học Công nghiệp Hà Nội công bố mức điểm sàn xét tuyển đại học chính quy dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, ngành thấp nhất từ 17 điểm, cao nhất tới 23 điểm.

Trước đó, năm 2022, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường đại học Công nghiệp Hà Nội xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 18,65 – 26,15 điểm.

Trong đó, ngành công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất toàn trường với 26,15 điểm, kế đến là ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 25,85 điểm.

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT từng chương trình đào tạo của Trường đại học Công nghiệp Hà Nội cụ thể như sau:

TT Mã ngành/ CTĐT Tên ngành/chương trình
đào tạo
Tổ hợp môn xét tuyển Mức điểm điều kiện đăng ký xét tuyển
1 7210404 Thiết kế thời trang A00, A01, D01, D14 ≥20.00
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 ≥20.00
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04 ≥20.00
4 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01, D06 ≥20.00
5 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01, DD2 ≥20.00
6 7310612 Trung Quốc học D01, D04 ≥18.00
7 7229020 Ngôn ngữ học D01, D14, C00 ≥18.00
8 7310104 Kinh tế đầu tư A00, A01, D01 ≥20.00
9 7320113 Công nghệ đa phương tiện A00, A01 ≥20.00
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 ≥20.00
11 7340115 Marketing A00, A01, D01 ≥20.00
12 7340125 Phân tích dữ liệu kinh doanh A00, A01, D01 ≥20.00
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 ≥20.00
14 7340301 Kế toán A00, A01, D01 ≥20.00
15 7340302 Kiểm toán A00, A01, D01 ≥20.00
16 7340404 Quản trị nhân lực A00, A01, D01 ≥20.00
17 7340406 Quản trị văn phòng A00, A01, D01 ≥20.00
18 7480101 Khoa học máy tính A00, A01 ≥21.00
19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 ≥20.00
20 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01 ≥21.00
21 7480104 Hệ thống thông tin A00, A01 ≥21.00
22 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01 ≥20.00
23 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01 ≥23.00
24 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01 ≥20.00
25 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 ≥22.00
26 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01 ≥20.00
27 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01 ≥20.00
28 7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo A00, A01 ≥20.00
29 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01 ≥20.00
30 75190071 Năng lượng tái tạo A00, A01 ≥19.00
31 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 ≥20.00
32 75103021 Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh A00, A01 ≥19.00
33 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 ≥22.00
34 75103031 Kỹ thuật sản xuất thông minh A00, A01 ≥20.00
35 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07 ≥17.00
36 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07 ≥17.00
37 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01 ≥20.00
38 7519003 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu A00, A01 ≥20.00
39 7510213 Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp A00, A01 ≥20.00
40 7510204 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô A00, A01 ≥20.00
41 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp A00, A01 ≥20.00
42 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực A00, A01 ≥19.00
43 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07 ≥17.00
44 7540203 Công nghệ vật liệu dệt, may A00, A01, D01 ≥19.00
45 7540204 Công nghệ dệt, may A00, A01, D01 ≥19.00
46 7720203 Hóa dược A00, B00, D07 ≥19.00
47 7810101 Du lịch C00, D01, D14 ≥20.00
48 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01, D01, D14 ≥20.00
49 7810201 Quản trị khách sạn A01, D01, D14 ≥20.00
50 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A01, D01, D14 ≥18.00

Cũng trong ngày 19-7, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.

Theo đó, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên, dao động từ 17 – 22 điểm.

Năm 2022, điểm chuẩn trúng tuyển dao động từ 21 – 29 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là kiến trúc với 29 điểm (thang 40). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng với 21 điểm (thang 30).

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển Trường đại học Kiến trúc Hà Nội

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển Trường đại học Kiến trúc Hà Nội