Điểm chuẩn của ĐH Bách khoa Hà Nội dự báo từ 19-28 điểm

0
1094

Theo dự báo của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, điểm chuẩn của trường này có ngành lên tới 27-28 điểm. Tuy nhiên, cũng có ngành lại chỉ ở mức điểm chuẩn là 19-20 điểm.

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa đưa ra điểm chuẩn dự kiến các ngành đào tạo của trường. Theo đó, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất vào trường là Khoa học máy tính với 27-28 điểm. Xếp ngay sau là Kỹ thuật máy tính (IT2), CNTT Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với mức điểm khoảng 26-27 điểm.

Mức điểm chuẩn dự kiến được trường chia làm 9 nhóm như sau:

Nhóm 1: điểm chuẩn dự kiến từ 27 đến 28 điểm

– CNTT: Khoa học máy tính (IT1)

Nhóm 2: điểm chuẩn dự kiến từ 26 đến 27 điểm bao gồm 02 chương trình đào tạo

– CNTT: Kỹ thuật máy tính (IT2) CNTT Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10)

Nhóm 3: điểm chuẩn dự kiến từ 25  đến 26 điểm bao gồm 04 chương trình đào tạo là:

– CNTT Việt – Nhật (IT-E6)

–  CNTT Global ICT (IT-E7)

– Kỹ thuật cơ điện tử (ME1)

– Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa (EE2)

Nhóm 4: điểm chuẩn dự kiến từ 24 đến 25 điểm bao gồm 07 chương trình đào tạo là:

– Chương trình tiên tiến điều khiển – tự động hóa và hệ thống điện (EE-E8)

– Kỹ thuật điện tử – viễn thông (ET1)

– Chương trình tiên tiến kỹ thuật y sinh (ET-E5)

– Toán – Tin (MI1)

– Hệ thống thông tin quản lý (MI2)

– Kỹ thuật ô tô (TE1)

– Kỹ thuật hàng không (TE3)

Nhóm 5: điểm chuẩn dự kiến từ 23 đến 24 điểm bao gồm 09 chương trình đào tạo là:

– Kỹ thuật sinh học (BF1)

– Kỹ thuật thực phẩm (BF2)

– Kỹ thuật điện (EE1)

– Quản lý công nghiệp – logistics và quản lý chuỗi cung ứng – Đại học Northampton (Anh) (EM-NU)

– Chương trình tiên tiến điện tử – viễn thông (ET-E4)

– Chương trình tiên tiến hệ thống nhúng thông minh và IoT (ET-E9)

– Kỹ thuật cơ khí (ME2)

– Chương trình tiên tiến cơ điện tử (ME-E1)

– Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô (TE-E2)

Nhóm 6: điểm chuẩn dự kiến từ 22 đến 23 điểm bao gồm 08 chương trình đào tạo là:

– Chương trình tiên tiến kỹ thuật thực phẩm (BF-E12)

–  Chương trình tiên tiến kỹ thuật hóa dược (CH-E11)

– Quản trị kinh doanh (EM3)

– Kế toán (EM4)

– Tài chính ngân hàng (EM5)

– Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2)

– Công nghệ thông tin – Đại học La Trobe (Úc) (IT-LTU)

– Kỹ thuật cơ khí động lực (TE2)

Nhóm 7: điểm chuẩn dự kiến từ 21 đến 22 điểm bao gồm 09 chương trình đào tạo là:

– Kỹ thuật hóa học (CH1)

– Kinh tế công nghiệp (EM1)

– Quản lý công nghiệp (EM2)

– Quản trị kinh doanh – Đại học Victoria (New Zealand) (EM-VUW)

– Tiếng Anh KHKT và công nghệ (FL1)

– Công nghệ thông tin – Đại học Victoria (New Zealand) (IT-VUW)

– Cơ điện tử – Đại học Nagaoka (Nhật Bản) (ME-NUT)

– Kỹ thuật hạt nhân (PH2)

– Kỹ thuật dệt may (TX1)

Nhóm 8: điểm chuẩn dự kiến từ 20  đến 21 điểm bao gồm 12 chương trình đào tạo là:

– Hóa học (CH2)

– Kỹ thuật in (CH3)

– Công nghệ giáo dục (ED2)

– Kỹ thuật môi trường (EV1)

– Kỹ thuật nhiệt (HE1)

– Cơ khí chế tạo máy – Đại học Griffith (Úc) (ME-GU)

– Kỹ thuật vật liệu (MS1)

– Chương trình tiên tiến KHKT vật liệu (MS-E3)

– Vật lý kỹ thuật (PH1)

– Quản trị kinh doanh – Đại học Troy (Hoa Kỳ) (TROY–BA)

– Khoa học máy tính – Đại học Troy (Hoa Kỳ) (TROY–IT)

– Chương trình tiên tiến phân tích kinh doanh (EM-E13)

Nhóm 9: điểm chuẩn dự kiến từ 19 đến 20 điểm bao gồm 03 chương trình đào tạo là:

– Điện tử viễn thông – Đại học Leibniz Hannover (Đức) (ET-LUH)

– Hệ thống thông tin – Đại học Grenoble (IT-GINP)

– Cơ điện tử – Đại học Leibniz Hannover (Đức) (ME-LUH).