Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2018, các trường đại học phải công bố tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm, điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo về đội ngũ giảng viên, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất… mới được phép công bố chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh năm 2018.
Bộ Giáo dục cũng yêu cầu các trường phải công bố cụ thể, công khai tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm trên website của trường và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ.
Nhóm các trường đại học vùng như: ĐH Tây Bắc, ĐH Hồng Đức, ĐH Điều dưỡng Nam Định… tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng thấp (khoảng từ trên 30% – 70%) hơn hẳn nhóm các trường đại học ở thành phố lớn, thủ đô đều từ 80% trở lên.
Dưới đây là danh sách cụ thể các trường đã công bố tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng:
T | Trường đại học/học viện |
Tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng (thống kê 2 khóa tốt nghiệp gần nhất) |
|
Khóa 1 |
Khóa 2 |
||
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
96,45 |
95,43 |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
90,49 |
|
3 | Học viện Tài chính |
96,51 |
97,72 |
4 | ĐH Tây Bắc |
49,49 |
(Trường đang khảo sát, thống kê) |
5 | ĐH Phạm Văn Đồng |
47,93 |
58,62 |
6 | ĐH Hà Tĩnh |
61,53 (sau 6 tháng) |
44,77 (sau 6 tháng) |
7 | ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
82,53 |
|
8 | ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
90,24 |
|
9 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội |
92,90 |
88,10 |
10 | ĐH Điều dưỡng Nam Định |
34,37 |
61,39 |
11 | ĐH Y dược Hải Phòng |
88,47 |
|
12 | ĐH Y dược TP Hồ Chí Minh |
96,74 |
87,89 |
13 | ĐH Lao động xã hội |
88,3 |
|
14 | ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
Năm 2020 trường mới có khóa tốt nghiệp đầu tiên |
|
15 | ĐH Cần Thơ |
88,60 |
90,20 |
16 | ĐH Quốc tế Miền Đông |
84,55 |
66,07 |
17 | ĐH Hà Nội |
93,38 |
|
18 | ĐH Bà Rịa Vũng Tàu |
(chưa công bố) |
|
19 | ĐH Buôn Ma Thuột |
(12/2018 mới có khóa đầu tiên tốt nghiệp) |
|
20 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
90,00 |
86,97 |
21 | ĐH Điện lực |
95,22 |
|
22 | ĐH Giao thông vận tải |
92,77 |
|
23 | ĐH Vinh |
77,74 |
67,00 |
24 | ĐH Thủ đô |
92,50 |
80,40 |
25 | ĐH Y Hà Nội |
89,90 |
75,37 |
26 | ĐH Luật TP Hồ Chí Minh |
89,00 |
92,76 |
27 | Học viện Tòa án |
(chưa có khóa sinh viên tốt nghiệp) |
|
28 | Học viện chính sách phát triển |
87,10 |
|
29 | ĐH Công đoàn |
63,45 |
|
30 | ĐH Văn hóa Hà Nội |
68,65 |
|
31 | ĐH Hồng Đức |
61,41 |
(chưa có số liệu) |
32 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông |
89,07 |
81,83 |
33 | HV Quản lý Giáo dục |
80,45 |
(vừa tốt nghiệp) |
34 | HV Y dược học cổ truyền |
69,53 |
84,11 |
35 | HV Ngân hàng |
94,83 |
|
36 | HV Thanh thiếu niên |
82,01 |
|
37 | ĐH Công nghệ TP HCM |
95,45 |
|
38 | ĐH Công nghiệp thực phẩm TP HCM |
90,46 |
|
39 | ĐH Ngoại thương |
96,61 |
|
40 | ĐH Công nghiệp TP HCM |
92,51 |
|
41 | ĐH Luật Hà Nội |
63,61 |
|
42 | ĐH Mỏ Địa chất |
75,92 |
|
43 | ĐH Ngoại ngữ Tin học TP HCM |
47,69 |
53,46 |
44 | ĐH Phòng cháy chữa cháy |
100 |
|
45 | ĐH Tài chính Marketing |
74,97 |
|
46 | ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội |
66,36 |
58,48 |
47 | ĐH Y dược Thái Bình |
98,15 |
|
48 | ĐH Yersin Đà Lạt |
77,10 |
85,36 |
49 | ĐH Bình Dương |
98,86 |
90,38 |
50 | ĐH Công nghệ Đồng Nai |
87,64 |
91,02 |
51 | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
96,66 |
|
52 | ĐH Công nghệ Sài Gòn |
>95 |
|
53 | ĐH Kĩ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên |
91,50 |
|
54 | ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội |
92,23 |
|
55 | ĐH Kinh tế tài chính TP HCM |
100 |
|
56 | ĐH Mở TP HCM |
94,48 |
|
57 | ĐH Văn hóa TP HCM |
90,55 |
|
58 | ĐH Tôn Đức Thắng |
98,68 |
|
59 | ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP HCM |
92,39 |
87,77 |
60 | ĐH Kinh tế TP HCM |
95,59 |
93,42 |
61 | ĐH Thương mại |
96,04 |
89,96 |
62 | ĐH Bách khoa TP HCM |
93,95 |
90,15 |
63 | ĐH Kinh tế Luật TP HCM |
96,59 |
|
64 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia TP HCM |
90,84 |