Học viện Kỹ thuật Quân sự thông báo những thông tin về tuyển sinh năm 2018.
Theo đó, Học viện Kỹ thuật Quân sự xét tuyển trên cơ sở kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Trường sẽ tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước.
– Tiêu chí phụ: Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
+ Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung hoặc báo cáo Ban tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Thông tin tuyển sinh ĐH năm 2018 Học viện Kỹ thuật Quân sự
TT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường | Mã Ngành |
Môn thi/Xét tuyển |
Tổng
chỉ tiêu |
1) | Các ngành đào tạo kỹ sư quân sự | KQH | 7860220 | 1.Toán, Lý, Hóa
2.Toán, Lý, Tiếng Anh |
500 |
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 400 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nam | 338 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nữ | 19 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nam | 38 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nữ | 05 | ||||
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 100 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nam | 85 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nữ | 05 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nam | 09 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nữ | 01 | ||||
2) | Các ngành đào tạo kỹ sư dân sự | DQH | 300 | ||
– Ngành Công nghệ thông tin | 1.Toán, Lý, Hóa
2.Toán, Lý, Tiếng Anh
|
70 | |||
– Ngàn Khoa học Máy tính | 50 | ||||
– Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 70 | ||||
– Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | ||||
– Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử | 40 |