Ông Mai Văn Trinh – Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bộ GD-ĐT – cho biết từ dữ liệu phân tích điểm thi THPT quốc gia năm 2019, tỉ lệ tốt nghiệp THPT trên cả nước dự kiến đạt 94,06%, giảm 3,51% so với năm 2018.
Hiện tại các địa phương đang dần công bố tỷ lệ tốt nghiệp THPT quốc gia 2019. Theo ông Mai Văn Trinh – Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bộ GD-ĐT – cho biết, từ dữ liệu phân tích điểm thi THPT quốc gia năm 2019, tỉ lệ tốt nghiệp THPT trên cả nước dự kiến đạt 94,06%, giảm 3,51% so với năm 2018.
Tại Hà Giang, tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2019 của tỉnh này đạt 71,96%, thấp hơn đáng kể so với năm 2018 khoảng 18%.
Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2019 của Sơn La đạt 71,97%. Trong đó, hệ THPT là 77,79%, còn hệ giáo dục thường xuyên chỉ là 28,34%.
Tại Đắk Lắk, số lượng thí sinh được công nhận tốt nghiệp là 17.564/19.763 (đạt tỷ lệ 88,87%). Có 7 trường của địa phương đạt tỷ lệ tốt nghiệp 100% là THPT Chuyên Nguyễn Du; THPT DTNT Nơ Trang Lơng; THPT DTNT Tây Nguyên; THPT Thực hành Cao Nguyên; THCS và THPT Đông Du; Tiểu học, THCS và THPT Hoàng Việt; Tiểu học, THCS và THPT Victory.
Toàn tỉnh có 11 bài thi đạt điểm 10 ( Ngoại ngữ: 01, Sinh học: 01; Lịch sử: 02, GDCD: 07). Bài thi đạt điểm cao nhất môn Toán là 9,8 (03 HS); môn Ngữ văn là 8,75 (05 HS); môn Vật lý là 9,5 (02 HS); môn Hóa học là 9,5 (04 HS); môn Địa lý là 9,75 (05 HS).
Tỷ lệ tốt nghiệp của tỉnh Đồng Nai năm nay là 92,77% (trên tổng số hơn 27.000 thí sinh dự thi). Trong đó tỷ lệ đậu của thí sinh THPT là 96,64%, thí sinh hệ giáo dục thường xuyên là 67,65%.
Xếp hạng điểm trung bình thi THPT quốc gia 2019, Đồng Nai đứng thứ 28/63 (5,337 điểm). Trong số 93 trường có thí sinh dự thi, 36 trường có tỷ lệ đậu tốt nghiệp từ 98% trở lên và 11 trường tỷ lệ đậu tốt nghiệp 100%, gồm 3 trường công lập và 8 trường tư thục.
Dưới đây là bảng thống kê tỷ lệ đỗ tốt nghiệp tại các tỉnh thành trên cả nước:
(* Tiếp tục cập nhật)
Cụm thi | Tỉnh/Thành phố | Tỷ lệ tốt nghiệp (%) | Hệ THPT | Hệ GDTX |
Số 1 | Hà Nội | |||
Số 2 | TPHCM | |||
Số 3 | Hải Phòng | |||
Số 4 | Đà Nẵng | 90,44 | ||
Số 5 | Hà Giang | 71,96 | ||
Số 6 | Cao Bằng | |||
Số 7 | Lai Châu | |||
Số 8 | Lào Cai | |||
Số 9 | Tuyên Quang | |||
Số 10 | Lạng Sơn | 90,34 | ||
Số 11 | Bắc Kạn | |||
Số 12 | Thái Nguyên | |||
Số 13 | Yên Bái | |||
Số 14 | Sơn La | 71,97 | 77,79 | 28,34 |
Số 15 | Phú Thọ | |||
Số 16 | Vĩnh Phúc | |||
Số 17 | Quảng Ninh | |||
Số 18 | Bắc Giang | |||
Số 19 | Bắc Ninh | |||
Số 21 | Hải Dương | |||
Số 22 | Hưng Yên | |||
Số 23 | Hòa Bình | |||
Số 24 | Hà Nam | |||
Số 25 | Nam Định | |||
Số 26 | Thái Bình | |||
Số 27 | Ninh Bình | |||
Số 28 | Thanh Hóa | 92,39 | ||
Số 29 | Nghệ An | 95,24 | ||
Số 30 | Hà Tĩnh | |||
Số 31 | Quảng Bình | |||
Số 32 | Quảng Trị | |||
Số 33 | Thừa Thiên – Huế | |||
Số 34 | Quảng Nam | |||
Số 35 | Quảng Ngãi | 85,92 | ||
Số 36 | Kon Tum | |||
Số 37 | Bình Định | |||
Số 38 | Gia Lai | |||
Số 39 | Phú Yên | |||
Số 40 | Đắk Lắk | 88,87 | ||
Số 41 | Khánh Hòa | |||
Số 42 | Lâm Đồng | |||
Số 43 | Bình Phước | |||
Số 44 | Bình Dương | |||
Số 45 | Ninh Thuận | |||
Số 46 | Tây Ninh | 93,95 | ||
Số 47 | Bình Thuận | |||
Số 48 | Đồng Nai | 92,77 | 96,64 | 67,65 |
Số 49 | Long An | 97,16 | ||
Số 50 | Đồng Tháp | |||
Số 51 | An Giang | |||
Số 52 | Bà Rịa – Vũng Tàu | |||
Số 53 | Tiền Giang | |||
Số 54 | Kiên Giang | |||
Số 55 | Cần Thơ | |||
Số 56 | Bến Tre | |||
Số 57 | Vĩnh Long | |||
Số 58 | Trà Vinh | |||
Số 59 | Sóc Trăng | |||
Số 60 | Bạc Liêu | |||
Số 61 | Cà Mau | |||
Số 62 | Điện Biên | |||
Số 63 | Đắk Nông | |||
Số 64 | Hậu Giang |