Trường ĐH Mở TPHCM tuyển 3.700 chỉ tiêu trong kỳ tuyển sinh năm nay

0
1309

PGS-TS Nguyễn Minh Hà, phó hiệu trưởng Trường ĐH Mở TP.HCM cho biết kỳ tuyển sinh năm 2018 nhà trường tuyển tổng cộng 3.700 chỉ tiêu, trong đó có 2.990 chỉ tiêu chương trình đại trà và 710 chỉ tiêu chương trình chất lượng cao.

Theo phương án tuyển sinh chính thức, năm nay trường xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2018.

Bên cạnh thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT, trường ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc trường ĐH, trực thuộc tỉnh thành phố trên toàn quốc.

Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh năm nay

Điều kiện đăng ký xét tuyển gồm: tốt nghiệp THPT năm 2018; Có hạnh kiểm tốt 3 năm THPT; Kết quả học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi hoặc là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. Điểm trung bình chung của các môn học của 3 năm học THPT trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 7,0. Thí sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển vào một ngành duy nhất của trường.

Đáng chú ý, trường chấp nhận sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển với 3 môn ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Nhật. Thang điểm quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương ứng như sau:

Môn tiếng Anh:

Chứng chỉ Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
7.0 8.0 9.0 10.0
TOEFL ITP 450 – 474 475 – 499 500 – 524 Từ 525
TOEFL iBT 45 – 52 53 – 60 61 – 68 Từ 68
IELTS 4.0 4.5 5.0 Từ 5.5

Môn tiếng Trung Quốc:

Chứng chỉ Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
7.0 8.0 9.0 10.0
HSK cấp độ 3 180 – 220 221 – 260 261 – 300
HSK cấp độ 4 Từ 180

Môn tiếng Nhật:

Chứng chỉ Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
7.0 8.0 9.0 10.0
JLPT cấp độ N3 95 – 120 121 – 140 141 – 160 Từ161

Theo công bố của nhà trường, học phí dự kiến bình quân đối với sinh viên chính quy năm học 2018-2019 là từ 15 triệu đồng đến 19 triệu đồng, tùy theo ngành học; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015

Chỉ tiêu của các ngành theo chương trình đại trà như sau:​

Ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn XT
Kinh tế 7310101 180 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Quản trị kinh doanh 7340101 240
Kinh doanh quốc tế 7340120 100
Tài chính – Ngân hàng 7340201 220
Kế toán 7340301 180
Kiểm toán 7340302 100
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 110
Khoa học máy tính (1) 7480101 150
Công nghệ thông tin (1) 7480201 100
CNKT công trình xây dựng (1) 7510102 180
Quản lý xây dựng (1) 7580302 100
Quản trị nhân lực 7340404 60 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sử, Văn

Công nghệ sinh học

(Học tại cơ sở Bình Dương)

7420201 180 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Hóa

Toán, Văn, Anh

Luật (2) 7380101 150 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ (3)

Luật kinh tế (2) 7380107 180
Đông Nam Á học 7310620 120 Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Ngoại ngữ

Văn, Địa, Ngoại ngữ

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (4)

Xã hội học 7310301 120
Công tác xã hội 7760101 110
Ngôn ngữ Anh (5) 7220201 240 Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc (5) 7220204 50 Văn, Toán, Ngoại ngữ

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (4)

Ngôn ngữ Nhật (5) 7220209 120

1) Môn Toán hệ số 2

(2) Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm

(3) Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật.

(4) Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật

(5) Môn Ngoại ngữ hệ số 2

7 ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao có chỉ tiêu như sau:

Ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn XT
Luật kinh tế 7380107C 45 Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Anh

Toán, Văn, Anh

Ngôn ngữ Anh 7220201C 120 Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

CNKT công trình xây dựng (Toán và tiếng Anh hệ số 2) 7510102C 40 Toán, Lý, Anh

Toán, Hoá, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản trị kinh doanh 7340101C 180 Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

Tài chính – Ngân hàng 7340201C 155
Kế toán 7340301C 90
Công nghệ sinh học 7420201C 80 Toán, Sinh, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hoá, Anh

Toán, Lý, Anh

Theo Dantri